Danh mục
Trang chủ >> Dược sĩ hướng dẫn dùng thuốc >> Tìm hiểu về thuốc làm giảm huyết áp methyldopa

Tìm hiểu về thuốc làm giảm huyết áp methyldopa

Để việc sử thuốc methyldopa để làm giảm huyết áp hiệu quả và hạn chế tác dụng phụ xảy ra, bạn cần hiểu về cơ chế hoạt động của thuốc methyldopa như thế nào?

Tìm hiểu về thuốc làm giảm huyết áp methyldopa

Tìm hiểu về thuốc làm giảm huyết áp methyldopa

Tác dụng và cơ chế hoạt động của methyldopa là gì?

Thuốc methyldopa thuộc nhóm thuốc trị Paskinson. Thuốc có tác dụng làm giảm huyết áp và hoạt động bằng cách giảm nồng độ các chất hóa học trung gian trong máu của bạn. Điều này giúp các mạch máu (tĩnh mạch và động mạch) thư giãn (mở rộng), tim đập chậm và dễ dàng hơn.

Ngoài ra, Bác sĩ có thể kê cho bệnh nhân sử dụng methyldopa trong một số trường hợp khác không có ghi trong tờ hướng dẫn đã được phê duyệt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc methyldopa hiệu quả

Khi sử dụng methyldopa bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và làm theo đúng chỉ dẫn mà Bác sĩ đã dặn dò. Tuyệt đối không được tự ý tăng hay giảm liều hoặc kéo dài thời gian sử dụng thuốc hơn so với khuyến cáo.

Với thuốc methyldopa ở dạng lỏng bạn cần lắc kỹ hỗn hợp trước khi uống. Đo liều lượng bằng thìa hoặc ly đo liều lượng có bán tại các nhà thuốc chuẩn GPP không phải sử muỗng ăn hằng ngày.

Hãy sử dụng loại thuốc này theo chỉ dẫn, ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Tăng huyết áp thường không có triệu chứng. Bạn có thể cần phải sử dụng thuốc hạ huyết áp suốt cuộc đời của bạn.

Thuốc methyldopa có thể gây ra kết quả bất thường cho một số xét nghiệm y tế. Vì thế, hãy cho Bác sĩ điều trị biết bạn đang sử dụng methyldopa.

Nếu bạn cần phải phẫu thuật hoặc truyền máu, nói với người chăm sóc của bạn trước là bạn đang sử dụng methyldopa.

Cần kiểm tra huyết áp thường xuyên để chắc chắn thuốc methyldopa không gây tác hại. Ngoài ra, chức năng gan cũng cần phải kiểm tra.

Liều dùng thuốc methyldopa như thế nào?

Liều dùng thuốc methyldopa như thế nào?

Liều dùng thuốc methyldopa như thế nào?

Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc methyldopa mà chúng tôi cung cấp dưới đây không thể thay thế cho lời khuyên của Bác sĩ. Vì thế hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi dùng thuốc methyldopa.

Liều dùng methyldopa cho người lớn:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: dùng methyldopa 250mg, uống 2 – 3 lần một ngày hoặc 250 – 500mg tiêm tĩnh mạch trong 30 đến 60 phút, mỗi 6 giờ, có thể tăng lên đến tối đa là 3 g/ ngày.
  • Liều duy trì: dùng methyldopa 500mg đến 2 g uống chia làm 2- 4 liều, lên đến tối đa là 3 g/ ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị cơn tăng huyết áp – cấp cứu:

  • Dùng methyldopa 250 – 500mg tiêm tĩnh mạch trong 30 – 60 phút, mỗi 6 giờ đến tối đa là 1 g mỗi 6 giờ hoặc 4 g/ ngày.
  • Chuyển sang dạng uống với liều tương tự khi huyết áp đã được kiểm soát.

Liều dùng thông thường methyldopa cho trẻ em:

Hiện vẫn chưa có nghiên cứu và quyết định về liều dùng thuốc methyldopa đối với trẻ em. Nếu bạn cho trẻ dùng hãy hỏi ý kiến Bác sĩ.

Những dạng và hàm lượng thuốc methyldopa

Methyldopa có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên uống: methyldopa 250mg, 500mg.
  • Hỗn dịch uống: 50 mg/mL.
  • Thuốc tiêm: methyldopa hydrochloride 50 mg/mL.

Sử dụng thuốc methyldopa gây ra tác dụng phụ gì?

Sử dụng thuốc methyldopa gây ra tác dụng phụ gì?

Tác dụng phụ

Giảng viên Cao đẳng điều dưỡng cho biết, khi bạn có những phản ứng như: khó thở; phát ban; sưng mặt, môi, lưỡi, họng hãy gọi cấp cứu ngay.

Ngoài ra có thể gặp tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

  • Nhịp tim chậm;
  • Da vàng hoặc nhợt nhạt, sốt, lú lẫn hay suy nhược;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Phát ban ở da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
  • Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
  • Sưng tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), bầm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Vận động cơ không thể kiểm soát.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Tăng cân;
  • Buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược;
  • Đau đầu;
  • Đau khớp hoặc sưng tấy, đau cơ;
  • Khô miệng;
  • Nôn mửa, đau bụng;
  • Sưng hoặc đen lưỡi;
  • Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, xì hơi;
  • Tâm trạng chán nản, suy nghĩ khác thường, gặp ác mộng;
  • Tê liệt;
  • Nghẹt mũi;
  • Trễ kinh;
  • Sưng vú hoặc chảy dịch ở vú.

Những tác dụng phụ trên có thể không đầy đủ và không phải ai cũng có thể gặp những tác dụng phụ này. Hãy hỏi Bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khi dùng thuốc methyldopa.

Nguồn theo Y tế Việt Nam

Có thể bạn quan tâm

Lưu ý khi dùng thuốc Acetylcysteine 200mg Stada

Acetylcystein Stada 200mg được dùng chỉ định điều trị các rối loạn về tiết dịch ...