Thuốc Motilium® là thuốc có tác dụng điều trị chứng nôn và buồn nôn cùng một số tác dụng khác. Bài viết sau sẽ cung cấp đầy đủ tác dụng của thuốc.
- Cách sử dụng thuốc Acetylcystein như thế nào cho hiệu quả?
- Thuốc Ultracet® là gì?
- Tìm hiểu thuốc chống co thắt Buscopan®
Tác dụng của thuốc Motilium® là gì?
Tác dụng của thuốc Motilium® là gì?
Thuốc Motilium® thuộc phân nhóm thuốc chống nôn có tác dụng điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. Thuốc còn làm giảm triệu chứng khó tiêu do chậm làm rỗng dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), viêm thực quản và các triệu chứng đầy bụng, đau vùng bụng phía trên, đầy hơi, ợ hơi, ợ nóng.
Thuốc tân dược Motilium® còn có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng trong một số trường hợp Bác sĩ có thể chỉ định dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Motilium® là gì?
Những thông tin về hướng dẫn sử dụng thuốc Motilium® được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Motilium® cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người và trẻ vị thành niên (từ 35kg trở lên): Bạn dùng mỗi lần 1 đến 2 viên thuốc, từ 3 đến 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và không được dùng quá 8 viên thuốc (80 mg) trong 24 giờ.
Liều dùng thuốc Motilium® cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ sơ sinh, trẻ em (cân nặng dưới 35kg): Bạn nên dùng dạng hỗn dịch uống cho trẻ với liều 2,5 ml/10 kg, mỗi ngày 3 lần trước bữa ăn.
Bạn hãy thật cẩn trọng khi dùng thuốc Motilium® cho trẻ, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi định dùng thuốc này cho trẻ.
Cách dùng thuốc Motilium® đúng cách
Khi dùng thuốc Motilium®, bạn nên:
- Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ về: liều lượng thuốc, liệu trình dùng thuốc;
- Bạn nên dùng thuốc từ 15-30 phút trước bữa ăn, uống sau bữa ăn có thể làm chậm hấp thu thuốc;
- Hãy đọc nhãn thuốc cẩn thận trước khi dùng;
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ nào trong quá trình dùng thuốc.
Với trường hợp bạn dùng thuốc Motilium® quá liều: nếu trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến Bệnh viện gần nhất để cấp cứu kịp thời.
Bên cạnh đó, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng bao gồm cả thuốc kê toa, không kê toa,..
Khi quên một liều Motilium® hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ khi dùng Motilium®
Tác dụng phụ khi dùng Motilium®
Khi dùng thuốc Motilium® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
- Tăng prolactin máu;
- Rối loạn tiêu hóa: khô miệng, tiêu chảy, khó chịu dạ dày, đau bụng;
- Rối loạn nhịp tim;
- Vú to ở nam giới.
Trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể gây ra những tác dụng phụ khác tùy thuộc vào cơ địa của người bệnh. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Theo chuyên mục hỏi đáp y dược khi dùng Motilium® với một số loại thuốc khác có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng này xảy ra, bạn nên báo cho Bác sĩ biết về các loại thuốc mình đang dùng. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Motilium® bao gồm thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs) như: furazolidone, phenelzine, selegiline, tranylcypromine.
Ngoài việc có thể tương tác với thuốc khác, Motilium® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống như: thuốc lá, rượu,..
Bên cạnh đó, nếu tình trạng sức khỏe của bạn đang không được tốt và mắc một số bệnh như: Bệnh thận; Bệnh gan; Kém hấp thu glucose/galactose; Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn hoặc thủng đường tiêu hóa thì hãy nói cho Bác sĩ/ Dược sĩ để được tư vấn.
Thuốc Motilium® có những dạng và hàm lượng nào?
Viên nén bao phim: 10 mg;
Hỗn dịch uống: 1 mg/ml.
Nguồn: nhathuocgpp.edu.vn