Danh mục
Trang chủ >> Dược sĩ hướng dẫn dùng thuốc >> Thuốc Ultracet® là gì?

Thuốc Ultracet® là gì?

Thuốc Ultracet® được dùng trong các trường hợp điều trị bệnh nhân đau mức độ trung bình và nặng. Vậy thuốc Ultracet® có tác dụng gì và cách dùng ra sao?

Thuốc Ultracet® là gì?

Thuốc Ultracet® là gì?

Tác dụng của thuốc Ultracet® là gì?

Tên gốc: tramadol, paracetamol

Tên biệt dược: Ultracet®

Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)

Công dụng của thuốc Ultracet® thường được dùng để điều trị cho bệnh nhân đau mức độ trung bình và nặng.

Liều dùng thuốc Ultracet® như thế nào?

Những thông tin hướng dẫn dùng thuốc được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Ultracet® cho người lớn:

Với người lớn và người già dưới 75 tuổi (không có biểu hiện lâm sàng của suy gan, suy thận): uống tối đa 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, có thể đến tối đa 8 viên mỗi ngày.

Liều thông thường cho người từ 75 tuổi trở lên hoặc suy gan trung bình: Dựa vào tình trạng của bệnh nhân mà Bác sĩ có thể cân nhắc cẩn thận để kéo dài khoảng cách liều nếu cần, người suy thận (có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) không dùng quá 2 viên mỗi 12 giờ.

Liều dùng thuốc Ultracet® cho trẻ em:

Đối với trẻ trên 16 tuổi, bạn cho trẻ uống tối đa 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, có thể tối đa 8 viên mỗi ngày.

Trẻ dưới 16 tuổi hiện vẫn chưa có nghiên cứu và chứng minh xác định liều dùng thuốc Ultracet®. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Ultracet®

Thuốc Ultracet® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Suy nhược, mệt mỏi, nóng bừng;
  • Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn;
  • Chán ăn, lo lắng, lú lẫn, phấn chấn, mất ngủ, bồn chồn;
  • Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi;
  • Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc;
  • Tăng huyết áp, làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp, hạ huyết áp;
  • Mất thăng bằng, co giật, tăng trương lực cơ, đau nửa đầu, làm nặng thêm đau nửa đầu, co cơ tự phát, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt;
  • Khó nuốt, đại tiện phân đen, phù lưỡi;
  • Ù tai;
  • Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh;
  • Bất thường xét nghiệm chức năng gan;
  • Giảm cân;
  • Hay quên, mất ý thức bản thân, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường;
  • Thiếu máu;
  • Khó thở;
  • Rối loạn tiểu tiện, tiểu ít, bí tiểu, albumin niệu;
  • Thay đổi tầm nhìn.

Dược sĩ Mai Văn Cường (tốt nghiệp Cao đẳng Dược Hà Nội) cho biết đây không phải tất cả danh mục đầy đủ tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Ultracet®

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Ultracet®

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Ultracet®

Thuốc Ultracet® có dạng viên nén chứa các thành phần và hàm lượng sau:

  • Tramadol hydrochloride hay Ultracet 37,5mg;
  • Paracetamol 325 mg.

Bảo quản thuốc Ultracet®

Theo Trình Dược viên cho biết bạn nên bảo quản thuốc Ultracet® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy luôn đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Ultracet® trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Nguồn: nhathuocgpp.edu.vn

Nguồn theo Y tế Việt Nam

Có thể bạn quan tâm

Lưu ý khi dùng thuốc Acetylcysteine 200mg Stada

Acetylcystein Stada 200mg được dùng chỉ định điều trị các rối loạn về tiết dịch ...