Terpin hydrat là thuốc giúp tăng dịch tiết dịch nhầy đường hô hấp, giúp loãng đờm và khiến đờm dễ được tống ra ngoài thông qua phản xạ ho.
- Dược sĩ hướng dẫn cách dùng thuốc Flunarizine hiệu quả
- Dược sĩ hướng dẫn sử dụng liều dùng của thuốc Colchicine
Tên thành phần hoạt chất: Terpin hydrat.
Thuốc có thành phần tương tự: Terpin – Codein, Pharcoter Forte, Terpin Codein 5, Terpin codein caps,…
Terpin hydrat là thuốc gì?
Dược Sĩ Cao Đẳng Dược cho hay Terpin hydrat là một loại thuốc long đờm được bào chế dưới dạng thuốc viên, thường được sử dụng để làm lỏng chất nhầy và giảm bớt tắc nghẽn ở những bệnh nhân bị:
Viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính.
Các bệnh truyền nhiễm viêm nhiễm đường hô hấp trên.
Cơ chế hoạt động
Terpin hydrat cải thiện niêm mạc bằng cách trực tiếp tác động lên các tế tào tiết phế quản ở đường hô hấp nhằm hóa lỏng và dễ dàng trong việc loại bỏ dịch.
Nó có tác dụng sát trùng yếu trên nhu mô phổi.
Nó làm tăng lượng chất lỏng, giải phóng các chất kích thích tại chỗ và làm giảm độ nhớt của chất nhầy.
Dược lực học
Terpin hydrat giúp cho việc loại bỏ chất nhầy từ đường hô hấp.
Nó ngăn chặn sự sản xuất và tiết chất nhầy quá mức do nhiễm trùng đường hô hấp, hen suyễn, viêm phế quản mãn tính và do vi khuẩn.
Thuốc Terpin hydrat
Thuốc có thành phần Terpin hydrat
Thuốc này được dùng bằng đường uống.
Không được tự ý tăng liều dùng khi không có chỉ định.
Thuốc này sử dụng lâu dài sẽ dẫn đến sự phụ thuộc vào thuốc.
Thuốc này nên uống với cốc nước sau bữa ăn hoặc bữa ăn nhẹ.
Liều dùng dành cho người lớn:
Terpin hydrat được dùng dưới dạng chế phẩm phối hợp. Liều lượng thuốc có thể thay đổi từ 85-130 mg dùng 3-4 lần mỗi ngày.
Liều dùng dành cho trẻ em:
Liều dùng dành cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định vì vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu muốn sử dụng cho trẻ em.
Tác dụng phụ của thuốc Terpin hydrat
Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, táo bón, bí tiểu.
Chóng mặt, buồn ngủ.
Để tránh chóng mặt khi đứng dậy và ngồi dậy thì cần nên hoạt động từ từ.
Trầm cảm, rối loạn sự phối hợp.
Dị ứng da, khó thở.
Ngưng sử dụng ngay lập tức khi có biểu hiện bất thường, đồng thời thăm khám bác sĩ, dược sĩ ngay để được chẩn đoán, xử lý kịp thời.
Chống chỉ định của thuốc Terpin hydrat
Dị ứng với thành phần terpin hydrat.
Ho do hen suyễn.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý khi dùng thuốc Terpin hydrat
Các bệnh về đường hô hấp như hen, khí phế thủng, trầm cảm, táo bón.
Tiền sử dị ứng thuốc.
Suy giảm chức năng gan thận.
Dùng thuốc nên uống nhiều nước vì nó sẽ giúp phá vỡ chất nhầy.
Hãy thận trọng khi thực hiện công việc đòi hỏi sự tỉnh táo vì thuốc này gây buồn ngủ.
Tương tác thuốc khi dùng Terpin hydrat
Không dùng chung với rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
Không dùng chung với thuốc long đờm và thuốc làm loãng đờm như là acetylcystein, bromhexin, ambroxol…
Thuốc chống trầm cảm: amitriptyline, imipramine, clomipramine, phenelzine…
Thuốc an thần: diazepam, phenobarbital, clorazepate,…
Thuốc ngủ: triazolam, estazolam, eszopicone,…
Đối với đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai và cho con bú
Dược Sĩ Nhà Thuốc chia sẽ hện tại chưa có đầy đủ nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Thuốc được tìm thấy một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Người vận hành máy móc
Thuốc này nguy cơ gây buồn ngủ nên cần cân nhắc trước khi sử dụng.
Xử trí khi dùng quá liều thuốc Terpin hydrat
Triệu chứng suy hô hấp, lờ mờ, đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm. Đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy tim mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Xử trí:
Phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Xử lý khi quên một liều Terpin hydrat
Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.
Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.
Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.
Cách bảo quản thuốc
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.
Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.