Ceftriaxon là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn trên nhiều vi khuẩn Gram (-) và có tác dụng đáng kể trên một số chủng Strep. Pneumoniae và Viridans Strep.
- Dược sĩ hướng dẫn sử dụng vitamin E an toàn hiệu quả
- Thuốc Glucosamine Sulfate 1500 dùng như thế nào?
- Cách tẩy và uống thuốc tẩy giun đúng cách, hiệu quả mà bạn nên biết
Dược sĩ Cao đẳng chia sẻ thông tin chi tết về thuốc Rocephin 1g
Thuốc Rocephin 1g có tác dụng gì?
Giảng viên lớp văn bằng 2 Cao đẳng Dược tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, thuốc Rocephin 1g được chỉ định chữa một số nhiễm khuẩn nặng do một số vi khuẩn nhạy cảm với Rocephin bao gồm:
- Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu đến thận.
- Lậu, thương hàn, giang mai.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô mềm và một số vết thương.
- Nhiễm khuẩn vùng bụng (viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường dẫn mật, dạ dày đến ruột).
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong một số phẫu thuật, nội soi can thiệp.
Chống chỉ định của thuốc tiêm Rocephin
Thuốc Rocephin 1g chống chỉ định với một số trường hợp sau đây:
- Người bệnh mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicillin.
- Không sử dụng đồng thời Rocephin với Calcium hoặc một số sản phẩm có chứa Calcium.
- Mẫn cảm với Lidocaine (trường hợp sử dụng thuốc Lidocaine làm dung môi).
Tác dụng phụ của thuốc tiêm Rocephin
- Tác dụng thường gặp: tiêu hóa: tiêu chảy đến da: ngứa, nổi ban.
- Tác dụng ít gặp: toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù đến máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Tác dụng hiếm gặp: toàn thân: đau đầu, chóng mặt, sốc phản vệ đến máu: thiếu máu, rối loạn đông máu đến tiêu hóa: viêm đại tràng có màng giả.
Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ hướng dẫn sử dụng thuốc về một số tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hình ảnh thuốc Rocephin 1g
Phương pháp sử dụng thuốc tiêm Rocephin 1g
Liều lượng: Theo chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Người lớn và trẻ nhỏ trên 40kg
- 1 đến 2g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần.
- Trường hợp nặng có thể sử dụng đến 4g/ngày.
- Để dự phòng trong phẫu thuật: tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1g từ 30 đến 120 phút trước khi phẫu thuật.
Trẻ nhỏ
- 50 đến 75mg/kg/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
Trẻ sơ sinh
- Liều lượng 50mg/kg/ngày.
- Viêm màng não: liều khởi đầu là 100mg/kg (không quá 4 gam). Sau đó tổng liều mỗi ngày: 100mg/kg, tiêm 1 lần/ngày trong thời gian 7 đến 14 ngày.
Thông thường chữabằng Rocephin nên tiếp tục tối thiểu 2 ngày sau khi một số dấu hiệu và triệu chứng biến mất.
Phương pháp sử dụng: Nên sử dụng một số dung dịch Rocephin mới pha.
- Tiêm bắp: hòa tan Rocephin 1g trong 3,5ml dung dịch Lidocaine 1%.
- Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g Rocephin trong 10ml nước cất vô khuẩn để pha tiêm. Thời gian tiêm: 2 đến 4 phút.
- Tiêm truyền: hòa tan 2g Rocephin trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có Calcium như: dung dịch Sodium chloride 0,9%, Glucose 5%, Glucose 10%, hoặc dung dịch Sodium chloride 0,45% và Glucose 2,5%. Thời gian truyền tĩnh mạch ít nhất là 30 phút.
Được nhathuocgpp.edu.vn tổng hợp từ internet